(C) : y= \(\dfrac{x+3}{2x+1}\)có bao nhiêu toạ độ nguyên?
Trên đồ thị hs y = 2x-5/ 3x-1 có bao nhiêu điểm có toạ độ là các số nguyên?
\(y=\dfrac{2x-5}{3x-1}\in Z\Rightarrow\dfrac{3\left(2x-5\right)}{3x-1}\in Z\)
\(\Rightarrow\dfrac{6x-15}{3x-1}\in Z\Rightarrow2-\dfrac{13}{3x-1}\in Z\)
\(\Rightarrow13⋮3x-1\Rightarrow3x-1=\left\{-13;-1;1;13\right\}\)
\(\Rightarrow x=\left\{-4;0\right\}\)
Có 2 điểm có tọa độ nguyên
Câu 8: Cho hệ toạ độ Oxy đường thẳng song song với đường thẳng y = -2x và cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng 1 là:
A. y = 2x-1 B. y = -2x -1 C. y= - 2x + 1 D. y = 6 -2 (1-x)
Câu 9: Cho 2 đường thẳng y =\(\dfrac{1}{2}\)x+5 và y=-\(\dfrac{1}{2}\)x+5 . Hai đường thẳng đó :
A. Cắt nhau tại điểm có hoành độ là 5 C. Song song với nhau
B. Cắt nhau tại điểm có tung độ là 5 D. Trùng nhau
Câu 14: Biết rằng đồ thị các hàm số y = mx - 1 và y = -2x+1 là các đường thẳng song song với nhau.
Kết luận nào sau đây đúng
A. Đồ thị hàm số y= mx - 1 Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là -1
B. Đồ thị hàm số y= mx - 1 Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
C. Hàm số y = mx – 1 đồng biến.
D. Hàm số y = mx – 1 nghịch biến.
Câu 15: Nếu đồ thị y = mx+ 2 song song với đồ thị y = 2x+1. thì:
A. Đồ thị hàm số y= mx + 2 Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
B. Đồ thị hàm số y= mx+2 Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 2
C. Hàm số y = mx + 2 đồng biến.
D. Hàm số y = mx + 2 nghịch biến.
Cho 2 hàm số y= 2x-3 (d1) và y= \(\dfrac{1}{2}\)x+3 (d2)
a, Vẽ đths y= 2x-3 trên hệ toạ trục Oxy
b, Gọi giao điểm của 2 đường thẳng (d1) và (d2) là M. Tìm toạ độ điểm M bằng phương pháp đại số
GIÚP MÌNH VỚI
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(2x-3=\dfrac{1}{2}x+3\)
=>\(2x-\dfrac{1}{2}x=3+3=6\)
=>\(\dfrac{3}{2}x=6\)
=>\(x=6:\dfrac{3}{2}=4\)
Thay x=4 vào y=2x-3, ta được:
\(y=2\cdot4-3=5\)
Vậy: M(4;5)
Cho y = \(\dfrac{1}{2}\)x\(^2\)
a/ vẽ (P)
b/ cho A thuộc (P) có hoành độ \(\dfrac{3}{2}\), B (0; \(\dfrac{3}{2}\)). Tìm toạ độ điểm C biết diện tích ABC = 4
Có bao nhiêu điểm có toạ độ nguyên nằm trên đường thẳng x=2 kẻ được ít nhất hai tiếp tuyến tới đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x .
A. 7.
B. 3.
C. 9.
D. 8.
Có bao nhiêu điểm có toạ độ nguyên nằm trên đường thẳng x = 2 kẻ được ít nhất hai tiếp tuyến tới đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x .
A. 7.
B. 3.
C. 9.
D. 8.
cho hàm số \(y=-2x^2\) có đồ thị (p)
1 vẽ (p) trên một hệ trục toạ độ vuông góc
2 gọi \(A\left(-\dfrac{2}{3},-7\right);B\left(2,1\right)\)
a, viết phương tình đường thẳng AB
b, xác định toạ độ các giao điểm của đường thẳng AB và (P)
3 tìm điểm trên (p)có tổng hoành độ và tung độ của nó bằng 6
1. Cái này chắc bạn tự vẽ được nhỉ?
2.
a, -Gọi pt đường thẳng cần tìm là (d): y=ax+b (a\(\ne\)0)
- Vì A (\(\dfrac{-2}{3}\); -7) và B(2; 1) \(\in\) (d)
=> hệ pt: (1): -7= \(\dfrac{-2}{3}\)a+b
(2): 1= 2a+b
(bạn tự giải hệ nhé) => a= 3 (tmđk); b=-5
=> pt đường thẳng cần tìm: y=3x-5
b, - Xét pt hoành độ giao điểm của (P) và (d):
=> -2x\(^2\)=3x-5
=> x=1 hoặc x=-\(\dfrac{5}{2}\)
- Với C, D là hai giao điểm của (P) và (d):
+ Khi x=1 => y=-2 => C (1; -2)
+ Khi x=-\(\dfrac{5}{2}\) => y= -\(\dfrac{25}{2}\) => D (-\(\dfrac{5}{2}\); -\(\dfrac{25}{2}\))
3. - Để tổng hoành độ và tung độ của điểm cần tìm bằng 6
=> x+y=6
mà điểm đó thuộc (P) nên thay y= -2x\(^2\) vào pt, ta được:
x-2x\(^2\)=6 <=> -2x\(^2\)+x-6=0
=> vô nghiệm
=> không có điểm nào nằm trên (P) có tổng hoành độ và tung độ bằng 6
a)Có bao nhiêu giá trị nguyên dương x thỏa mãn \(\dfrac{x+3}{x^2-4}-\dfrac{1}{x+2}< \dfrac{2x}{2x-x^2}\)
b) Tập nghiệm S của bất pt \(\dfrac{-2x^2+7x+7}{x^2-3x-10}\le-1\)
Trên cùng mặt phẳng toạ độ , đồ thị hàm số y= 3/2x -2 và y=-1/2x+2 cắt nhau tại điểm có toạ độ là
Tọa độ giao điểm là:
3/2x-2=-1/2x+2 và y=-1/2x+2
=>2x=4 và y=-1/2x+2
=>x=2 và y=-1+2=1
có `y=f(x)=3/2x-2`
`y=g(x)-1/2x+2`
2 đồ thị hàm số cắt nhau tại tọa độ có phương trình
`f(x)=g(x)`
`<=>3/2x-2=-1/2x+2`
`<=>3/2x+1/2x=2+2`
`<=>2x=4`
`<=>x=2`
`=>y=3/2*2-2=1`
Vậy 2 đồ thị hàm số cắt nhau tại tọa độ (2;1)